google-site-verification=IxfHNSwuGsDUR-hH4FPy5B6QshWvl-i-_FYFJYx42gw

Hệ Thống Xử Lý Nước Thải

Quy trình xử lý nước thải

Quy trình xử lý nước thải

Mã SP:
Giá: Liên hệ

Thông tin sản phẩm

1. THÔNG SỐ THIẾT KẾ

Để thiết kế hệ thống xử lý nước thải cần dựa vào các thông số sau:

-     Lưu lượng nước thải;

-     Thành phần nước thải;

-     Mức độ yêu cầu xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.

Ví dụ: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Trạm y tế phường/ xã/thị trấn

1/. Lưu lượng nước thải

Tổng lưu lượng nước thải của trạm y tế phường/ xã / thị trấn là khoảng 2m3 / ngày đêm.

2/. Thành phần nước thải:

Tính chất đặc trưng của nước thải trạm y tế xã/ phường/thị trấn theo khảo sát có thể ước lượng như sau:

STT

Thông số

Đơn vị

Giá trị dao động

Giá trị thiết kế (*)

1

pH

-

6.5 – 8.5

6.5 – 8.5

2

BOD5 (200C)

mg/l

50 – 150

150

3

COD

mg/l

60 – 250

250

4

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

30 – 150

150

5

Sunfua (S2-, tính theo H2S)

mg/l

< 4

4

6

Amoni (NH4+, tính theo N)

mg/l

30 – 70

70

7

Nitrat (NO3-, tính theo N)

mg/l

< 1

1

8

Phosphat (PO43-, tính theo P)

mg/l

3 – 8

8

9

Dầu mỡ động thực vật

mg/l

1 – 5

5

10

Tổng coliforms

MPN/ 100ml

2*103 – 3*107

3*107

 

(*): Giá trị thiết kế đầu vào ở đây được tính theo mức ô nhiễm cao nhất có thể xảy ra.

3/. Mức độ yêu cầu xử lý

Nước thải sau khi xử lý cần đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế QCVN 28:2010 – mức B (Với nguồn tiếp nhận là cống thoát nước đô thị, quy mô hoạt động < 300 giường bệnh, không có nguồn phóng xạ, giá trị C  lấy theo cột B và hệ số K= 1,2).

Cụ thể, nước thải sau xử lý phải đạt chất lượng như bảng sau:

STT

Thông số

Đơn vị

Cmax cho phép sau xử lý

1

pH

-

6.5 – 8.5

2

BOD5 (200C)

mg/l

60

3

COD

mg/l

120

4

Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)

mg/l

120

5

Sunfua (S2-, tính theo H2S)

mg/l

4,8

6

Amoni (NH4+, tính theo N)

mg/l

12

7

Nitrat (NO3-, tính theo N)

mg/l

60

8

Phosphat (PO43-, tính theo P)

mg/l

12

9

Dầu mỡ động thực vật

mg/l

24

10

Tổng coliforms

MPN/ 100ml

5.000

11

Salmonella

Vi khuẩn/ 100ml

KPH

12

Shigella

Vi khuẩn/ 100ml

KPH

13

Vibrio cholera

Vi khuẩn/ 100ml

KPH

 2. QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Quy trình xử lý nước thải theo công nghệ AAO (Anaerobic – Anoxic – Oxic)

 3. MÔ TẢ QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI

Toàn bộ nước thải  phát sinh từ các hoạt động của trạm y tế như vệ sinh dụng cụ, khám chữa bệnh, nước thải sinh hoạt,… được tách riêng biệt với nước mưa, dẫn về hố ga tập trung. Riêng chất thải từ hố xí sẽ được dẫn qua bể tự hoại trước khi chảy vào hố ga tập trung.

Hố ga tập trung được bố trí bơm để vận chuyển nước thải lên bể xử lý.

Bể xử lý được phân ra làm 3 ngăn:

Ngăn 1: ngăn phản ứng sinh học (AAO)

Ngăn 2: Ngăn trung gian

Ngăn 3: Ngăn khử trùng

Sản phẩm cùng loại