
Thông tin sản phẩm
1. THÔNG SỐ THIẾT KẾ
Để thiết kế hệ thống xử lý nước thải cần dựa vào các thông số sau:
- Lưu lượng nước thải;
- Thành phần nước thải;
- Mức độ yêu cầu xử lý trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
Ví dụ: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho Trạm y tế phường/ xã/thị trấn
1/. Lưu lượng nước thải
Tổng lưu lượng nước thải của trạm y tế phường/ xã / thị trấn là khoảng 2m3 / ngày đêm.
2/. Thành phần nước thải:
Tính chất đặc trưng của nước thải trạm y tế xã/ phường/thị trấn theo khảo sát có thể ước lượng như sau:
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị dao động |
Giá trị thiết kế (*) |
1 |
pH |
- |
6.5 – 8.5 |
6.5 – 8.5 |
2 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
50 – 150 |
150 |
3 |
COD |
mg/l |
60 – 250 |
250 |
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
30 – 150 |
150 |
5 |
Sunfua (S2-, tính theo H2S) |
mg/l |
< 4 |
4 |
6 |
Amoni (NH4+, tính theo N) |
mg/l |
30 – 70 |
70 |
7 |
Nitrat (NO3-, tính theo N) |
mg/l |
< 1 |
1 |
8 |
Phosphat (PO43-, tính theo P) |
mg/l |
3 – 8 |
8 |
9 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/l |
1 – 5 |
5 |
10 |
Tổng coliforms |
MPN/ 100ml |
2*103 – 3*107 |
3*107 |
(*): Giá trị thiết kế đầu vào ở đây được tính theo mức ô nhiễm cao nhất có thể xảy ra.
3/. Mức độ yêu cầu xử lý
Nước thải sau khi xử lý cần đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế QCVN 28:2010 – mức B (Với nguồn tiếp nhận là cống thoát nước đô thị, quy mô hoạt động < 300 giường bệnh, không có nguồn phóng xạ, giá trị C lấy theo cột B và hệ số K= 1,2).
Cụ thể, nước thải sau xử lý phải đạt chất lượng như bảng sau:
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Cmax cho phép sau xử lý |
1 |
pH |
- |
6.5 – 8.5 |
2 |
BOD5 (200C) |
mg/l |
60 |
3 |
COD |
mg/l |
120 |
4 |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) |
mg/l |
120 |
5 |
Sunfua (S2-, tính theo H2S) |
mg/l |
4,8 |
6 |
Amoni (NH4+, tính theo N) |
mg/l |
12 |
7 |
Nitrat (NO3-, tính theo N) |
mg/l |
60 |
8 |
Phosphat (PO43-, tính theo P) |
mg/l |
12 |
9 |
Dầu mỡ động thực vật |
mg/l |
24 |
10 |
Tổng coliforms |
MPN/ 100ml |
5.000 |
11 |
Salmonella |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
12 |
Shigella |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
13 |
Vibrio cholera |
Vi khuẩn/ 100ml |
KPH |
2. QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Quy trình xử lý nước thải theo công nghệ AAO (Anaerobic – Anoxic – Oxic)
3. MÔ TẢ QUY TRÌNH XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Toàn bộ nước thải phát sinh từ các hoạt động của trạm y tế như vệ sinh dụng cụ, khám chữa bệnh, nước thải sinh hoạt,… được tách riêng biệt với nước mưa, dẫn về hố ga tập trung. Riêng chất thải từ hố xí sẽ được dẫn qua bể tự hoại trước khi chảy vào hố ga tập trung.
Hố ga tập trung được bố trí bơm để vận chuyển nước thải lên bể xử lý.
Bể xử lý được phân ra làm 3 ngăn:
Ngăn 1: ngăn phản ứng sinh học (AAO)
Ngăn 2: Ngăn trung gian
Ngăn 3: Ngăn khử trùng
Sản phẩm cùng loại